Các bạn có gặp khó khăn trong việc phát âm ? Luyện tập nói mãi mà vẫn không thể thoát khỏi cái bóng quá lớn của tiếng Việt ? Vậy các bạn đã bao giờ nghiên cứu lại bảng nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh chưa ? Nếu chưa thì hãy cùng nhau xem qua nhé. Sau bài học hôm nay, mình tin chắc bạn không chỉ có chút kiến thức về âm ngữ học mà còn khám phá ra làm thế nào để cải thiện khả năng phát âm của mình
1. Bảng nguyên âm
- Khái niệm
Nguyên âm là những dao động của thanh quản hay những âm mà khi ta phát ra luồng khí từ thanh quản lên môi không bị cản trở. Nguyên âm có thể tự đứng riêng biệt hoặc có thể đứng tược hoặc sau các phụ âm để tạo thành tiếng trong lời nói.
- Bảng nguyên âm
Nguyên âm đơn | Nguyên âm đôi |
/ i / | / ei / |
/ e / | / ɔu / |
/ ɔ / | / eə / |
/ ʊ / | / ʊə / |
/ ʌ / | / ɑi / |
/ ə / | / ɑu / |
/ i: / | / iə / |
/ æ / | / ɔi / |
/ ɔ: / | |
/ u: / | |
/ a: / | |
/ ɜ: / |
2. Bảng phụ âm
- Khái niệm :
Phụ âm là âm phát từ thanh quản qua miệng hay những âm khi phát ra, luồng khí từ thanh quản lên môi bị cản trở, bị tắc ví dụ như lưỡi va chạm môi, răng, 2 môi va chạm… nhau trong quá trình phat âm. Phụ âm chỉ phát ra thành tiếng trong lời nói chỉ khi phối hợp với nguyên âm.
- Bảng phụ âm :
Phụ âm hữu thanh | Phụ âm vô thanh | Các phụ âm còn lại |
/b/ | /p/ | /m/ |
/g/ | /f/ | /η/ |
/v/ | /s/ | /l/ |
/z/ | /ʃ/ | /j/ |
/d/ | /k/ | /n/ |
/dʒ/ | /t/ | /h/ |
/ð/ | /θ/ | /r/ |
/ʒ/ | /tʃ/ | /w/ |
Sau bài học tiếng anh hôm nay, chắc các bạn đã tìm được câu trả lời của mình rồi phải không ? Hãy cống gắng tiếp tục nhé, letstalkenglishcenter.com luôn sát cánh bên bạn!