Chim sẻ là một loài chim nhỏ bé, đáng yêu và vô cùng gần gũi. Để tìm hiểu rõ hơn về Chim sẻ trong tiếng anh thì các bạn hãy chú ý bài học hôm nay nhé!
1. ĐỊNH NGHĨA CHIM SẺ TRONG TIẾNG ANH
- CHIM SẺ trong tiếng anh là SPARROW, được phiên âm là /ˈsper.oʊ/
- CHIM SẺ – “SPARROW” là loại chim nhỏ, màu nâu xám, phổ biến ở hầu hết các nơi trên thế giới.
- Nghĩa tiếng anh: a small brown and grey bird, common in many parts of the world
2. MỘT SỐ CỤM TỪ THÔNG DỤNG VỚI CHIM SẺ – “SPARROW”
Cụm từ | Ý nghĩa | Ví dụ |
Sparrowhawk | “SPARROW” – CHIM SẺ nhưng SPARROWHAWK lại không có ý nghĩa gì liên quan đến CHIM SẺ. Diều hâu, nhưng là loại nhỏ (= một loài chim bắt và ăn thịt các loài chim hoặc động vật khác). Tuy có phần đầu của từ là |
|
Sparrow fart | very early in the morning rất sớm vào buổi sáng |
|
3. MỘT SỐ SỰ THẬT THÚ VỊ VỀ CHIM SẺ – “SPARROW”
Những con CHIM SẺ là loài chim rất nhỏ, có thể sinh sản, vòng đời ngắn ngủi và không xa lánh con người.
CHIM SẺ thích sống gần các khu định cư của con người vì được cung cấp thức ăn liên tục. CHIM SẺ dễ dàng học cách ăn “thức ăn được phục vụ” khi mọi người bắt đầu xây dựng các nhà cung cấp thức ăn cho chim.
CHIM SẺ tuy không thuộc nhóm chim nước nhưng chúng có thể bơi rất nhanh để thoát khỏi những kẻ săn mồi.
Con đực và con cái có thể được phân biệt bằng màu lông: con đực có lưng màu đỏ và yếm đen, trong khi con cái có lưng màu nâu với các sọc.
CHIM SẺ thường làm tổ dưới mái nhà, gầm cầu và hốc cây. Con đực chịu trách nhiệm xây dựng tổ.
CHIM SẺ có vài lứa mỗi năm. Con cái đẻ từ 3 đến 5 trứng. Thời gian ủ bệnh kéo dài 12 đến 15 ngày. Cả bố và mẹ đều chăm sóc trứng và gà con. Chim non sẵn sàng rời tổ 15 ngày sau khi sinh.